Đề thi chứng chỉ Solidworks CSWP (có giải)
Mục lục
1/ Xem đề thi mẫu để tự tin hơn
Bài viết này giới thiệu một đề thi CSWP, chứng chỉ CSWP là chứng nhận thiết kế chuyên nghiệp cho những người sử dụng Solidworks trên toàn thế giới. Bên cạnh đó còn có rất nhiều chứng nhận khác cho những module nâng cao của phần mềm. Nếu bạn chưa hề biết về những các chứng nhận của hãng Dassault Systemes thì có thể đọc qua bài viết giới thiệu về chứng chỉ Solidworks
Để giúp người học không bị bỡ ngỡ và tự tin hơn trong quá trình ôn thi cũng như luyện thi tại trung tâm Advance Cad, chúng tôi chia sẻ nội dung bài thi solidworks quốc tế, chứng chỉ chuyên nghiệp dành cho người đi làm, với nội dung câu hỏi đã được chúng tôi dịch ra, khi thi thì nội dung câu hỏi cũng sẽ là tiếng Anh, nhưng bạn sẽ có giảng viên hỗ trợ nội dung câu hỏi để không gặp khó khăn trong quá trình thi.
2/ Tiêu chí đánh giá
Chứng chỉ solidworks quốc tế được cấp cho mọi học viên hoàn tất 3 phần thi và mỗi phần đạt từ 75% câu trả lời đúng trở lên, sau khi thi xong sẽ có list đáp án để bạn dò theo, đồng thời có thể thi từng phần, nhưng chỉ khi nào thi đủ 3 phần bạn mới được cấp chứng chỉ CSWP.
3/ Cấu trúc đề thi và đề thi mẫu (có lời giải)
3.1/ Cấu trúc đề thi
Bên dưới là các câu hỏi thường gặp và nội dung thi khác nhau với chi tiết khác nhau, kích thước khác nhau, bạn sẽ thắc mắc làm sao biết kết quả, thì chỉ đơn giản là vẽ lại các chi tiết trong bài, sau đó cho đúng vật liệu, kích thước là các kết quả sẽ ra chính xác, khi vẽ sai thì kết quả sẽ sai hàng loạt, do đó phần dựng hình bạn phải làm thật cẩn thận.
Phần thi chủ yếu tập trung vào Modeling và lắp ráp kèm theo một ít kiến thức về motion.
Bài thi mẫu chi tiết cho cả 3 phần như bên dưới, mỗi phần đều có ghi rõ thời gian thi, bạn có thể tự test và xem cách bài thi được tiến hành để khi ôn và thi đạt kết quả tốt nhất.
( Nội dung bài thi được đóng góp và dịch bởi anh Huỳnh Thanh Dũng – Giảng viên hỗ trợ ôn thi và thi chứng chỉ Solidworks quốc tế).
3.2/ Đề thi mẫu và lời giải
3.2.1/ Phần 1
Phần thi này sẽ giúp bạn hình dung nội dung của phần thi số 1 kỳ thi CSWP. Những hình dưới đây được dùng để trả lời câu hỏi số 1 đến số 3.
Câu hỏi 1 – Tạo Part ban đầu
Tạo Part như hình đã cho bằng Solidworks
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Tọa độ part: Arbitrary.
Vật liệu: Alloy Stell.
Mật độ (Density) = 0.0077 g/mm3.
Tất cả các lỗ: through all, ngoại trừ các lỗ được biểu diễn trong hình.
Sử dụng các thông số dưới đây và phương trình tương ứng với các kích thước được đặt tên trong hình:
A = 213 mm
B = 200 mm
C = 170 mm
D = 130 mm
E = 41 mm
F =
Hole Wizard Standard: Ansi Metric Counterbore.
Type: Hex Bolt – ANSI B18.2.3.5M
Size: M8.
Fit: Close.
Through Hole Diameter: 15.00 mm.
Counterbore Diameter: 30.00 mm.
Counterbore Depth: 10.00 mm.
End Condition: Through All.
X = A/3
Y = B/3 + 10mm
Gợi ý 1: Những kích thước được link, được cập nhật hoặc biến đổi sẽ được ký hiệu bằng chữ. Các kích thước không có link hoặc là feature mới thì được khoanh tròn.
Gợi ý 2: Hãy save thường xuyên, sử dụng các giá trị kích thước link và phương trình.
Câu hỏi: Khối lượng của part là bao nhiêu (grams)?
a) 14139.65
b) 14298.56
c) 15118.41
d) 14207.34
Câu hỏi 2 – Sửa kích thước part ban đầu theo thông số dưới đây:
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second)
Số thập phân: 2
Tọa độ part: Arbitrary
Vật liệu: Alloy Stell
Mật độ (Density) = 0.0077 g/mm3
Tất cả các lỗ: through all, ngoại trừ các lỗ được biểu diễn trong hình.
Sử dụng các thông số dưới đây và phương trình tương ứng với các kích thước được đặt tên trong hình:
A = 225 mm
B = 210 mm
C = 176 mm
D = 137 mm
E = 39 mm
F =
Hole Wizard Standard: Ansi Metric Counterbore.
Type: Hex Bolt – ANSI B18.2.3.5M
Size: M8.
Fit: Close.
Through Hole Diameter: 15.00 mm.
Counterbore Diameter: 30.00 mm.
Counterbore Depth: 10.00 mm.
End Condition: Through All.
X = A/3
Y = B/3 + 10mm
Gợi ý 1: Những kích thước được link, được cập nhật hoặc biến đổi sẽ được ký hiệu bằng chữ. Các kích thước không có link hoặc là feature mới thì được khoanh tròn.
Gợi ý 2: Hãy save thường xuyên, sử dụng các giá trị kích thước link và phương trình
Câu hỏi: Khối lượng của part là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 3 – Sửa kích thước part ban đầu theo thông số dưới đây
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second)
Số thập phân: 2
Tọa độ part: Arbitrary
Vật liệu: Alloy Stell
Mật độ (Density) = 0.0077 g/mm3
Tất cả các lỗ: through all, ngoại trừ các lỗ được biểu diễn trong hình
Sử dụng các thông số dưới đây và phương trình tương ứng với các kích thước được đặt tên trong hình:
A = 209 mm
B = 218 mm
C = 169 mm
D = 125 mm
E = 41 mm
F =
Hole Wizard Standard: Ansi Metric Counterbore
Type: Hex Bolt – ANSI B18.2.3.5M
Size: M8
Fit: Close
Through Hole Diameter: 15.00 mm
Counterbore Diameter: 30.00 mm
Counterbore Depth: 10.00 mm
End Condition: Through All
X = A/3
Y = B/3 + 10mm
Gợi ý 1: Những kích thước được link, được cập nhật hoặc biến đổi sẽ được ký hiệu bằng chữ. Các kích thước không có link hoặc là feature mới thì được khoanh tròn.
Gợi ý 2: Hãy save thường xuyên, sử dụng các giá trị kích thước link và phương trình
Câu hỏi: Khối lượng của part là bao nhiêu (grams)?
Những hình dưới đây được dùng để trả lời câu hỏi số 4 và số 5.
Câu hỏi 4 – Sửa kích thước part
Sửa part ban đầu sử dụng những kích thước dưới đây
Chú ý: Những chỗ thay đổi được mô tả ở vùng AA, BB và CC trong hình
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second)
Số thập phân: 2
Tọa độ part: Arbitrary
Vật liệu: Alloy Stell
Mật độ (Density) = 0.0077 g/mm3
Tất cả các lỗ: through all, ngoại trừ các lỗ được biểu diễn trong hình.
Sử dụng các thông số dưới đây và phương trình tương ứng với các kích thước được đặt tên trong hình
A = 221 mm
B = 211 mm
C = 165 mm
D = 121 mm
E = 37 mm
X = A/3
Y = B/3 + 15mm
Chú ý: Phương trình Y đã bị thay đổi so với part ban đầu
Gợi ý 1: Những kích thước được link, được cập nhật hoặc biến đổi sẽ được ký hiệu bằng chữ. Các kích thước không có link hoặc là feature mới thì được khoanh tròn.
Gợi ý 2: Hãy save thường xuyên, sử dụng các giá trị kích thước link và phương trình
Câu hỏi: Khối lượng của part là bao nhiêu (grams)?
a) 13095.40
b) 13206.40
c) 13313.35
d) 13395.79
Câu hỏi 5 – Sửa kích thước part
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Tọa độ part: Arbitrary.
Vật liệu: Alloy Stell.
Mật độ (Density) = 0.0077 g/mm3.
Tất cả các lỗ: through all, ngoại trừ các lỗ được biểu diễn trong hình.
Sử dụng các thông số dưới đây và phương trình tương ứng với các kích thước được đặt tên trong hình:
A = 229 mm
B = 217 mm
C = 163 mm
D = 119 mm
E = 34 mm
X = A/3
Y = B/3 + 15mm
Gợi ý 1: Những kích thước được link, được cập nhật hoặc biến đổi sẽ được ký hiệu bằng chữ. Các kích thước không có link hoặc là feature mới thì được khoanh tròn.
Gợi ý 2: Hãy save thường xuyên, sử dụng các giá trị kích thước link và phương trình.
Câu hỏi: Khối lượng của part là bao nhiêu (grams)?
e) 13095.40
f) 13206.40
g) 13313.35
h) 13395.79
KẾT THÚC BÀI THI PHẦN 1
3.2.2/ Đề thi mẫu Phần 2 (40 phút): Configurations
Câu hỏi 1 – Configuration có sẵn
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Có bao nhiêu configurations đang tồn tại trong part?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu hỏi 2 – Active Configuration
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Bật configuration “C”.
Khối lượng của part là bao nhiêu?
Câu hỏi 3 – Tạo Configuration mới tên “ Z”
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Tạo configuration mới dựa vào configuration “B”.
- Tạo lỗ xuyên qua như hình dưới đây và lỗ này bị suppressed ở tất cả các configurations khác ngoại trừ “D” và “Z”.
Chú ý: Lỗ này trùng với tọa độ của part.
Khối lượng của configuration “Z” là bao nhiêu (grams)?
a) 972.63
b) 550.64
c) 1438.90
d) 1543.22
Câu hỏi 4 – Chuyển đổi Configuration
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Bật configuration “D”.
Khối lượng của configuration “D” là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 5 – Design Table
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Vật liệu: Copper.
Mật độ (Density): 8900 kg/m3.
- Tạo design table sử dụng “Auto-Create” options.
- Tạo configuration mới “E” bằng cách copy dòng của configuration “A” và dán vào dòng mới.
- Trong design table, thay đổi configuration “E” theo những kích thước dưới đây.
D1@sketch7 = 5
D2@sketch7 = 6
D3@sketch8 = 65
D4@sketch8 = 33
BoreDiameter@sketch5 = 28
Khối lượng của configuration “E” là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 6 – Thay đổi chiều sâu part
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Tải part về máy và thay đổi part theo như hình vẽ dưới đây (thay đổi từ 1 sang 2).
Khối lượng của part vừa thay đổi là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 7 – Thay đổi bề dày Shell
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Thay đổi part theo như hình vẽ dưới đây (thay đổi từ 1 sang 2).
– Chỉ có bề dày Shell thay đổi.
Khối lượng của part vừa thay đổi là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 8 – Lịch sử feature
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Thay đổi part theo như hình vẽ dưới đây (thay đổi từ 1 sang 2).
- Thay đổi bề dày Shell và kích thước part như hình.
Khối lượng của part vừa thay đổi là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 9 – Thay đổi part
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Thay đổi part theo như hình vẽ dưới đây (thay đổi từ 1 sang 2).
Gợi ý: Sketch ban đầu cần được thay đổi.
(II) là ký hiệu song song.
Khối lượng của part vừa thay đổi là bao nhiêu (grams)?
3.2.3/ Đề thi mẫu Phần 3 : Assembly
Câu hỏi 1 – Base part
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Vật liệu: Brass.
Mật độ (density): 8500 kg/m3.
Tọa độ part: Arbitrary
- Tạo part dưới đây. Kích thước cho ở trang tiếp theo. Đặt tên part là base.sldprt
Khối lượng của part là bao nhiêu?
Câu hỏi 2 – Tạo assembly
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Tạo assembly mới với part base (vị trí ngay gốc tọa độ).
- Tạo hệ tọa độ như hình vẽ.
Trọng tâm của assembly theo tọa độ mới tạo là bao nhiêu?
a. X= 95.68, Y= 12.77, Z= – 30.00
b. X= 4.32, Y= 12.77, Z= 0.00
c. X= – 4.32, Y= 12.77, Z= 0.00
d. X= – 95.68, Y= 12.77, Z= 30.00
Câu hỏi 3 – Thêm part vào assembly
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Sử dụng hệ tọa độ Coordinate System 1.
- Thêm part Arm_Mount.sldprt vào asembly như hình dưới đây.
Trọng tâm của assembly là bao nhiêu?
X= Y= Z=
Câu hỏi 4 – Thêm part khác vào assembly
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Sử dụng hệ tọa độ Coordinate System 1.
- Thêm part Arm_lower.sldprt vào asembly như hình dưới đây.
- Arm thì nằm vị trí giữa (width mate).
Trọng tâm của assembly là bao nhiêu?
X= Y= Z=
Câu hỏi 5 – Phân tích va chạm
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Xóa ràng buộc song song ở câu hỏi số 4.
- Xoay assembly như hình vẽ dưới đây.
- Sử dụng Collision Detection, bật option “Stop at collision”.
Giá trị góc X là bao nhiêu?
Câu hỏi 6 – Tạo assembly mới
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Tạo assembly mới và thêm part Shock_Housing.sldprt vào.
- Assembly này sẽ là subassembly của câu hỏi số 2.
- Đặt tên assembly mới là “Shock.sldasm”.
Khối lượng của assembly Shock.sldasm là bao nhiêu (grams)?
Câu hỏi 7 – Thêm part vào subassembly
Hệ đơn vị: MMGS(millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
- Thêm Piston.sldprt
- Gắn ràng buộc như hình dưới đây.
Khối lượng của assembly Shock.sldasm là bao nhiêu (grams)?
a. 216.50
b. 428.03
c. 358.19
d. 314.61
Câu hỏi 8 – Thêm subassembly
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Sử dụng hệ tọa độ Coordinate System 1.
- Thêm Shock.sldasm, và knuckle.sldprt vào assembly đã tạo ở câu hỏi số 2 như hình dưới đây.
- Không chỉnh sửa gì Shock.sldasm
Trọng tâm của assembly?
a. X= 54.52, Y= 16.28, Z= -90.42
a. X= 79.20, Y= 42.03, Z= -30
a. X= 79.20, Y= 14.61, Z= -53.26
a. X= 20.80, Y= 42.03, Z= 0.00
Câu hỏi 9 – Phân tích giao thoa (chồng nhau)
Số thập phân: 2.
- Thay đổi khoảng cách giữa Piston và Shcok_Housing như hình dưới đây (chú ý là khoảng cách mate được lật (flipped)).
- Sử dụng lệnh Interference Detection để xác định giao thoa giữa các part.
- Chỉ bật option “Make interfering parts transparent” khi dùng lệnh Interference Detection.
Những part nào bị giao thoa với nhau?
- Arm_Mount
- Arm_Lower
- Arm_Upper
- Base
- Knuckle
- Piston
- Shock_Housing
Câu hỏi 10 – Phân tích giao thoa (chồng nhau)
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Sử dụng hệ tọa độ Coordinate System 1.
Vật liệu của part mới: Plain Carbon Steel.
Mật độ: 7800 kg/m3
- Suppress ràng buộc khoảng cách và chuyển Shock.sldasm thành Flexible.
- Tạo part mới như hình dưới đây (spindle.sldprt).
- Thêm các ràng buộc cần thiết như hình vẽ dưới đây.
Trọng tâm của assembly là bao nhiêu?
X= Y= Z=
Câu hỏi 11 – Thay thế part thành phần
Hệ đơn vị: MMGS (millimeter, gram, second).
Số thập phân: 2.
Sử dụng hệ tọa độ Coordinate System 1:
- Thay thế part base bằng part Base_B.sldprt.
- Tạo part mới như hình dưới đây (spindle.sldprt).
- Thay đổi dựa theo hình dưới đây (ràng buộc góc ở câu 10 bị loại bỏ).
Trọng tâm của assembly là bao nhiêu?
X= Y= Z=